Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch tại Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản
1. Thẩm quyền
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thẩm quyền đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu đăng ký.
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú tại Nhật Bản thì thẩm quyền đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch thuộc về Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản.
2. Hồ sơ
Hồ sơ đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch (theo mẫu).
- Giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch.
3. Trình tự, thủ tục
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch nộp hồ sơ trực tiếp tại Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và thẩm tra
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản thẩm tra hồ sơ và giải quyết việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch.
Bước 5: Trả kết quả
Sau khi giải quyết xong việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch, Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản trả kết quả cho người có yêu cầu đăng ký.
4. Phí, lệ phí
Phí, lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
6. Trách nhiệm của người có yêu cầu đăng ký
Người có yêu cầu đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin và giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc đăng ký.
7. Trách nhiệm của Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản
Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ, giải quyết việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
8. Các trường hợp đặc biệt
Đối với trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch của người đã chết, người mất tích thì hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch (theo mẫu).
Các bước
Trình tự thực hiện |
| Tên bước | Mô tả bước |
1. | Nộp hồ sơ | Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. | |
2. | Cơ quan đại diện tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết | Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại | |
3. | Cơ quan đại diện xác minh (nếu cần thiết) | Trong trường hợp cần phải xác minh thì cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền. | |
4. | Trả kết quả | Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tại các trang thông tin điện tử dưới đây để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả). |
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ |
| Thành phần hồ sơ | ||
1. | Tờ khai (theo mẫu quy định). – Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính. – Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT: Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là giấy khai sinh). |
|||
2. | Bản chính giấy khai sinh hoặc bản chính giấy tờ hộ tịch khác của người cần thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ hộ tịch đó. | |||
3. | Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính. – Đối với trường hợp xác định lại giới tính thì văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính là căn cứ cho việc xác định lại giới tính. – Việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ. – Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó. |
|||
4. | Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của đương sự kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực(trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực). | |||
Số bộ hồ sơ | Một (01) bộ. | |||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | ||
Mẫu Tờ khai điều chỉnh hộ tịch khác TP.HT-2012-TKĐCHT | Tải về |